
Hướng Dẫn Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Mới Nhất 2025
1. Nâng hạng giấy phép lái xe là gì?
Nâng hạng giấy phép lái xe (GPLX) là thủ tục đăng ký học và thi để chuyển từ hạng bằng lái thấp lên hạng cao hơn, giúp người lái được phép điều khiển các loại xe lớn hơn, phù hợp với nhu cầu công việc hoặc chuyên môn.
Ví dụ:
-
Từ B2 → C: lái được xe tải > 3.5 tấn
-
Từ C → D: lái xe khách ≤ 30 chỗ
-
Từ D → E: lái xe khách trên 30 chỗ
-
Tại Sao Cần Nâng Hạng Giấy Phép Lái Xe?
Nâng hạng giấy phép lái xe thường cần thiết trong các trường hợp sau:
-
Mở rộng loại xe điều khiển: Bạn muốn lái các loại xe lớn hơn hoặc khác loại so với giấy phép hiện tại.
-
Cơ hội nghề nghiệp: Một số công việc yêu cầu bạn phải có giấy phép lái xe hạng cao hơn.
-
An toàn giao thông: Việc nâng hạng đi kèm với việc học hỏi thêm kỹ năng và kiến thức về lái xe, giúp bạn lái xe an toàn hơn.
-
Các Hạng Giấy Phép Lái Xe Ô Tô mới nhất hiện nay
Từ ngày 1/1/2024, giấy phép lái xe ô tô được phân hạng như sau:
Hạng giấy phép lái xe |
Loại phương tiện |
Thời hạn của giấy phép lái xe |
Hạng B |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg |
Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp |
Hạng C1 |
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B |
|
Hạng C |
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 |
Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp |
Hạng D1 |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C |
|
Hạng D2 |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 |
|
Hạng D |
Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2 |
|
Hạng BE |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
Hạng C1E |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
Hạng CE |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
|
Hạng D1E |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
Hạng D2E |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
|
Hạng DE |
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa |
5. Điều kiện nâng hạng bằng lái xe mới nhất:
Hạng giấy phép lái xe |
Quy định chung |
Thời gian lái và hành nghề an toàn |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2; |
Đủ 21 tuổi. Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm lái xe hạng B |
02 Năm trở lên |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2; |
Đủ 21 tuổi trở lên Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên |
1. Nâng hạng từ C1 lên C:
2. Nâng hạng từ C1 lên D1 hoặc D2:
. |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D |
Đủ tuổi: Đủ 24 tuổi đối với hạng D1, D2 và đủ 27 tuổi đối với hạng D Bằng tốt nghiệp: Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. . |
Thời gian lái xe an toàn: Có đủ 3 năm hành nghề lái xe và 50.000 km lái xe an toàn trở lên. |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D |
Đủ 27 tuổi Bạn phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương. |
Bạn cần có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm lái xe và 30.000 km lái xe an toàn. |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D2 lên hạng D |
Tuổi: 27 tuổi trở lên. Trình độ học vấn: Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương. |
Thời gian lái xe an toàn: Ít nhất 2 năm kể từ khi được cấp giấy phép lái xe hạng D2. Số km lái xe an toàn: Ít nhất 50.000 km. |
Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE |
Hạng B lên BE: Hạng C1 lên C1E: Hạng C lên CE: Hạng D1 lên D1E: Hạng D2 lên D2E: Hạng D lên DE:
|
6. Các hạng bằng lái thường hay nâng hạng nhất hiện nay:
Nâng hạng từ |
Nâng lên hạng |
Kinh nghiệm lái xe yêu cầu |
Độ tuổi tối thiểu |
B2 |
C |
3 năm, 50.000 km an toàn |
21 tuổi trở lên |
C |
D |
5 năm, 100.000 km an toàn |
24 tuổi trở lên |
D |
E |
5 năm, 100.000 km an toàn |
27 tuổi trở lên |
B2 |
D |
5 năm, 100.000 km an toàn |
24 tuổi trở lên |
📌 Lưu ý: Phải không vi phạm nghiêm trọng (gây tai nạn, bị tước bằng) trong thời gian hành nghề.
7. Quy Trình Nâng Hạng
Quy trình nâng hạng giấy phép lái xe bao gồm các bước sau:
-
Đăng ký khóa học: Tham gia khóa học đào tạo nâng hạng tại các trung tâm đào tạo được cấp phép.
-
Học và luyện tập: Học lý thuyết, thực hành và tham gia các bài kiểm tra sát hạch.
-
Thi sát hạch: Tham gia kỳ thi sát hạch do Sở Giao thông Vận tải tổ chức.
-
Nhận giấy phép mới: Sau khi đạt yêu cầu, bạn sẽ nhận được giấy phép lái xe mới.
8. Hồ sơ nâng hạng GPLX
-
Đơn đề nghị học và thi nâng hạng
-
Bản sao GPLX hiện tại còn thời hạn
-
Bản sao CMND/CCCD (không cần công chứng)
-
Giấy khám sức khỏe theo mẫu
-
06 ảnh thẻ 3x4
9. Học và thi nâng hạng bằng lái xe
✍️ Phần thi lý thuyết:
-
30 – 40 câu hỏi trắc nghiệm
-
Nội dung nâng cao về luật GTĐB, kỹ thuật lái xe tải/khách
🚗 Phần thi thực hành:
-
11 bài thi sa hình
-
Thi đường trường bắt buộc
📌 Trung tâm đào tạo sẽ cung cấp xe tập đứng hạng và hướng dẫn sát đề thi thật.
10. Lệ phí và thời gian học nâng hạng
Tùy theo nhu cầu từng hạng nâng nên vui lòng liên hệ -0939 534 153 đề nhận thêm thông tin
💡 Trung tâm banglai.vn hỗ trợ trọn gói hồ sơ, học thực hành 1 kèm 1, thi thử miễn phí và luyện tập sát sân thi thật.
11. Đăng ký học nâng hạng tại banglai.vn
-
Tư vấn miễn phí hồ sơ và điều kiện
-
Đào tạo đúng chuẩn Bộ công an
-
Học phí minh bạch – không phát sinh
-
Cam kết đậu từ lần thi đầu tiên
📞 Hotline: 0939 534 153
🌐 Đăng ký ngay tại: https://banglai.vn
Việc nâng hạng giấy phép lái xe là bước tiến quan trọng nếu bạn muốn mở rộng phạm vi điều khiển phương tiện hoặc hành nghề chuyên nghiệp. Đừng ngần ngại liên hệ trung tâm uy tín như banglai.vn để được hỗ trợ từ A–Z nhanh chóng và hiệu quả!